Chất làm sáng quang học BA-113 Dạng bột dùng cho giấy, bông. CAS NO12768-92-2
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
MỤC | CHỈ SỐTIÊU CHUẨN |
Ngoại quan | bột màu vàng nhạt |
Độ trắng sáng (tương đương với mẫu chuẩn) | 100±3 |
Màu sắc | Tương tự hoặc hơi khác |
Độ ẩm | ≤ 5.0% |
Hàm lượng tạp chất không tan trong nước | ≤0.5% |
Độ mịn (hàm lượng còn lại đi qua rây có lỗ 180μm) | ≤10.0% |
TÍNH CHẤT:
OBA CXT dễ tan trong nước, kháng axit, kháng kiềm và có hiệu quả làm trắng tốt hơn VBL ở pH 4.5-7. Thuộc loại anion, nó có thể được sử dụng trong một bể với chất hoạt động bề mặt anion hoặc không ion.
ỨNG DỤNG:
OBA CXT chủ yếu được ứng dụng để làm trắng giấy, hồ bề mặt, tráng phủ, bông, vải lanh và sợi cellulose cũng như các loại vải cellulose, và để làm sáng các loại vải cellulose màu nhạt.
CÁCH DÙNG:
Quy trình xử lý: 1. Quy trình làm trắng bằng cách cạn kiệt:
BA: 0.05-0.3% (trên trọng lượng vải), tỷ lệ bể: 1: 5-30, nhiệt độ nhuộm: 40° C -100° C;
Na2SO4: 0-10g/l., nhiệt độ bắt đầu: 30° C, tốc độ gia nhiệt: 1-2° C /phút, giữ
Nhiệt độ ở 50-100 trong 20-40 phút, sau đó hạ xuống 50-30° C --> giặt-->
Sấy khô (100° C) --> định hình (120° C -150° C) × 1-2 phút (thêm lượng thích hợp
Chất làm đều màu theo hiệu ứng làm đều màu).
2. Quy trình nhúng:
BA: 0.5-3g/l, tỷ lệ dung dịch còn lại: 100%, nhúng một lần và ép --> sấy khô (100° C)
-->định hình (120° C -150° C) × 1-2 phút
Sử dụng: Chủ yếu được sử dụng làm chất làm sáng cho bông, vải lanh, lụa, sợi polyamide, len và giấy.
Đóng gói: Nó được đóng gói trong thùng bìa 20Kg... Nó có thể được đóng gói theo yêu cầu của người dùng.